1. Cao huyết áp là gì ?
Trong cơ thể con người, máu lưu thông qua các động mạch nhờ lực bơm của tim. Huyết áp chính là áp lực mà dòng máu tác động lên thành mạch khi tim đập. Cao huyết áp (tăng huyết áp) xảy ra khi lực này quá lớn, gây tổn thương âm thầm cho mạch máu, tim và các cơ quan khác như não, thận, mắt.

Chỉ số huyết áp gồm hai phần:
- Huyết áp tâm thu (HA tối đa): Áp lực khi tim co bóp (thường ghi số trước).
- Huyết áp tâm trương (HA tối thiểu): Áp lực khi tim nghỉ giữa hai nhịp đập (thường ghi số sau).
Ví dụ: 140/90 mmHg
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), cao huyết áp được xác định khi:
- Huyết áp tâm thu ≥ 140 mmHg và/hoặc
- Huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg
2. Vì sao cao huyết áp nguy hiểm đến thế ?
Cao huyết áp được ví như ngòi nổ âm thầm của hàng loạt bệnh lý nguy hiểm. Vì không có triệu chứng rõ ràng, nhiều người chỉ phát hiện bệnh khi đã xảy ra biến chứng nghiêm trọng.
Những biến chứng từ cao huyết áp có thể bao gồm:
- Đột quỵ (tai biến mạch máu não): Huyết áp cao làm vỡ hoặc tắc mạch máu não.
- Nhồi máu cơ tim: Động mạch vành bị hẹp hoặc tắc do áp lực máu tăng gây xơ vữa.
- Suy tim: Tim phải làm việc quá sức để bơm máu.
- Suy thận: Áp lực máu làm hỏng cầu thận, dẫn đến lọc máu yếu hoặc thậm chí phải chạy thận nhân tạo.
- Tổn thương võng mạc: Dẫn đến suy giảm thị lực hoặc mù lòa.

3. Nguyên nhân và yếu tố nguy cơ
3.1.Nguyên nhân có thể kiểm soát:
- Ăn mặn, thừa muối (tiêu thụ > 5g muối/ngày)
- Thừa cân, béo phì
- Thiếu vận động thể chất
- Căng thẳng kéo dài
- Hút thuốc lá, uống rượu bia thường xuyên
- Chế độ ăn nhiều chất béo bão hòa, ít rau xanh
- Thiếu ngủ, mất ngủ mãn tính
3.2.Nguyên nhân không kiểm soát được:
- Di truyền
- Tuổi tác (trên 45 tuổi)
- Giới tính (Nam giới thường có nguy cơ mắc cao huyết áp sớm hơn phụ nữ, đặc biệt là trong độ tuổi từ 30–50, Nữ giới thường tăng nguy cơ sau mãn kinh, thường từ 45-50 tuổi)
- Tiền sử bệnh tim mạch hoặc tiểu đường

4. Cách phòng ngừa và kiểm soát huyết áp – Chủ động từ hôm nay
Cao huyết áp là bệnh mãn tính, nhưng hoàn toàn có thể kiểm soát được bằng lối sống lành mạnh.
4.1.Ăn uống thông minh – Dưỡng chất lành, giảm muối, tăng yêu thương
- Giảm muối: Giữ mức < 5g/ngày (1 thìa cà phê).
- Tăng rau, trái cây, ngũ cốc nguyên cám
- Bổ sung kali tự nhiên: Có nhiều trong chuối, khoai lang, cải bó xôi.
- Tránh thực phẩm chế biến sẵn: Mì gói, xúc xích, đồ hộp, thịt xông khói,…
- Hạn chế mỡ động vật, đường tinh luyện, rượu bia.
- Tăng cường cá, dầu ô liu, các loại hạt.

4.2. Vận động đều đặn – Nuôi dưỡng nhịp đập khỏe mạnh
- Tối thiểu 30 phút/ngày hoạt động aerobic (đi bộ nhanh, bơi, đạp xe…).
- Kết hợp các bài tập thở sâu, thiền, yoga để giảm stress.
- Tránh ngồi lâu quá 1 giờ, nên đứng dậy vận động mỗi 30–45 phút.
4.3. Quản lý cảm xúc – Điều hòa từ bên trong
- Học cách buông bỏ tiêu cực, tránh stress
- Trò chuyện, viết nhật ký, thiền định
4.4. Kiểm soát cân nặng – Khỏe đẹp
- Chỉ số BMI (Body Mass Index) lý tưởng: 18.5 – 22.9 (lấy cân nặng-kg chia cho bình phương chiều cao -met)

- Vòng eo nên < 80cm (nữ) và < 90cm (nam).
5. Kiểm tra sức khỏe định kỳ
- Đo huyết áp ít nhất 1 lần/tháng.
- Xét nghiệm mỡ máu, đường huyết, chức năng thận.
- Nếu có bệnh lý nền (tiểu đường, rối loạn lipid máu) cần điều trị tích cực.
Chúng ta không thể đợi đến khi trái tim kêu cứu mới bắt đầu quan tâm. Trái tim không cần những lời hứa – chỉ cần hành động. Hãy bắt đầu bảo vệ tái tim khỏa mạnh ngay từ hôm nay nhé !

0 comment